Đại học Sangmyung là trường Đại học tư thục lâu đời tại Hàn Quốc. Đây là trường đại học đứng thứ 3 tại Hàn, có số lượng du học sinh VIệt Nam theo học đông nhất. Nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc thì đây sẽ là ngôi trường rất đáng để bạn cân nhắc.
Hãy cùng với PT Sun tìm hiểu tất cả thông tin mới nhất về ngôi trường thú vị này nhé!
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG
Sangmyung University được thành lập từ năm 1937, tiền thân là học viện Giáo dục Sangmyung, với mục tiêu đào tạo các nhà lãnh đạo tương lai cho đất nước. Tại trường Đại học Sangmyung bạn sẽ được học tập trong môi trường quốc tế với hơn 300 giáo sư và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, chương trình đào tạo phong phú, đa dạng cùng với trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho sinh viên đạt được thành tích cao khi học tập tại trường.
Theo bộ giáo dục và phát triển nguồn nhân lực ở Hàn Quốc, Đại học Sangmyung được đánh giá là một trong các trường Đại học tốt nhất và có tiềm năng sẽ trở thành một trong những Đại học ưu tú trên Thế giới.
Lý do chọn trường này của nhiều sinh viên chính là bở hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, chưong trình đào tạo luôn được cập nhật thường xuyên, đổi mới, thiết kế theo xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt, đại học tổng hợp Sangmyung còn có một mạng lưới liên kết toàn cầu với các trường đại học danh tiếng và viện nghiên cứu ở nhiều nước như: Mỹ, Anh, Canada, Mexico, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Nga,… thông qua các chương trình trao đổi thông tin, giáo sư, sinh viên, ngôn ngữ, văn hóa, giáo dục…
Tổng hợp tất cả đã tạo nên hình ảnh một ngôi trường đà tạo đa dạng các lĩnh vực và cấp học với không chỉ sinh viên Hàn Quốc mà tất cả sinh viên quốc tế khác.
Trường có 2 trụ sở tại Seoul và Cheonam. Hai Campus đều nằm tại khu vực giao thông thuận lợi cho việc đi học và đi làm thêm. Mặc dù trường không nằm tại trung tâm thành phố nhưng cuộc sống vẫn rất năng động, nhộn nhịp và chi phí đi lại không hề đắt đỏ.
II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của Sangmyung University gồm 6 cấp từ cấp 1 đến cấp 6 nhằm giúp học viên học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất.
Những học sinh hoàn tất toàn bộ chương trình học tiếng này sẽ có đủ tự tin với khả năng tiếng Hàn để có thể giao tiếp mang tienhs chuyên môn và có thể nghe tốt ở trường Đại học.
Ưu điểm:
- Học sinh học tiếng được theo học ở Trung tâm riêng tại Thành phố Seoul.
- Trung tâm tiếng Hàn tạo cơ hội cho các sinh viên muốn làm thêm tại văn phòng.
Học phí khóa học tiếng Hàn tại trường
Thời gian | 10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Kỳ nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Phí học tiếng | 6,000,000 won/năm |
Phí đăng ký | 50,000 won |
Số lượng học viên | 15 học viên/ lớp |
Ngoài ra trường còn tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa đa dạng và thú vị để học viên có thể tham gia trải nghiệm trực tiếp văn hóa Hàn Quốc.
- Mỗi một học kỳ, Viện có tổ chức các hoạt động ngoại khóa trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc phù hợp với trình độ của học viên.
- Viện còn tổ chức thêm các chương trình giao lưu thể thao, chương trình “ngày của học viên” nhằm khuyến khích tinh thần học tập tiếng Hàn và tăng cường giao lưu học hỏi giữa các học viên với nhau.
- Ngoài ra trường còn tổ chức các chương trình du lịch trước khi tốt nghiệp đến những nơi như Trung tâm huấn luyện Sangmmyung, Je-ju và Daecheon.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
1- Sangmyung Seoul Campus
Khoa xã hội và nhân văn | · Bộ môn lịch sử
· Cục sở hữu trí tuệ · Thư viện và thông tin · Nội dung văn hóa của Hàn Quốc & Nhật Bản |
Khoa giáo dục | · Giáo dục tiếng Hàn
· Giáo dục tiếng Anh · Giáo dục · Giáo dục toán học |
Khoa kinh doanh và kinh tế | · Kinh tế tài chính
· Quản trị kinh doanh · Quản trị kinh doanh toàn cầu · Quản trị kinh doanh hội tụ |
Khoa kỹ thuật hội tụ | · Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo lấy con người làm trung tâm |
Khoa nghệ thuật văn hóa | · Dinh dưỡng
· Thời trang và thiết kế quần áo |
Khoa khoa học & giáo dục phổ thông | · Nghệ thuật tự do
· Giáo dục bắt buộc (Giáo dục cơ bản) · Giáo dục bắc buộc (Năng lực cốt lõi của Sangmyung) · Lựa chọn văn hóa · Giáo dục phổ thông · Giới thiệu về các khoa giáo dục phổ thông |
2 Sangmyung Cheonan Campus
Nhân văn toàn cầu | · Chuyên ngành tiếng Nhật
· Chuyên ngành tiếng Trung · Chuyên ngành tiếng Anh · Chuyên ngành tiếng Pháp · Chuyên ngành tiếng Đức · Chuyên ngành tiếng Nga · Văn học Hàn Quốc |
Khoa thiết kế | · Chuyên ngành thiết kế
· Chuyên ngành thiết kế thời trang · Chuyên ngành thiết kế nội thất · Chuyên ngành thiết kế đồ Ceramic · Thiết kế dệt may · Thiết kế công nghiệp |
Khoa nghệ thuật | · Chuyên ngành quay phim hình ảnh
· Chuyên ngành biên kịch · Chuyên ngành quản lý nghệ thuật văn hóa · Nội dung quay phim hình ảnh · Nghệ thuật sân khấu · Hoạt hình – truyện tranh |
Khoa kỹ thuật tổng hợp | · Quản trị tài chính thế giới
· Công nghệ thực phẩm, thực vật · Kiến trúc cảnh quan môi trường · Chuyên khoa tổng hợp thể dục thể thao |
Khoa học công nghệ | · Kỹ thuật điện tử
· Phần mềm · Khoa học kỹ thuật truyền thông Smartphone · Kỹ thuật quản trị kinh doanh · Kỹ thuật hóa học xanh · Hệ thống xây dựng · Kỹ thuật bảo an · Khoa học kỹ thuật chất bán dẫn · Khoa học kỹ thuật robot thông minh |
3. Học phí Đại học Sangmyung
Phí nhập học (won) | Phí hội viên (won) | Học phí (won/kỳ) | Bảo hiểm (won) | Tổng (won) | |
Nhân văn | 481,000 | 12,000 | 3,619,000 | 130,000 | 4,242,000 |
Tự nhiên | 481,000 | 12,000 | 4,331,000 | 130,000 | 4,954,000 |
Toán | 481,000 | 12,000 | 4,051,000 | 130,000 | 4,674,000 |
Kỹ thuật | 481,000 | 12,000 | 4,673,000 | 130,000 | 5,296,000 |
Thể thao | 481,000 | 12,000 | 4,341,000 | 130,000 | 4,964,000 |
Nghệ thuật | 481,000 | 12,000 | 4,851,000 | 130,000 | 5,474,000 |
Âm nhạc | 481,000 | 12,000 | 5,356,000 | 130,000 | 5,979,000 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
Sangmyung University có đào tạo chuyên ngành sau Đại học:
- Chuyên ngành Giáo dục
- Chuyên ngành Nghệ thuật, thiết kế
- Chuyên ngành truyền thông kỹ thuật số
- Chuyên ngành chính trị, quản lý
V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC SANGMYUNG
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế (Học bổng dựa theo thành tích khi tuyển sinh)
- Cấp học bổng theo mức khác nhau tùy theo thành tích học tập ở kỳ đầu tiên.
- Mức học bổng: 30%, 50%, 70%, 100% (Ngoại trừ phí nhập học)
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc
Cấp học bổng cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc trong kỳ nhập học đầu tiên
- Năng lực tiếng Hàn: TOPIK 4 trở lên: 50% học phí (không tính phí nhập học)
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng đã hoàn thành chương trình học
Cấp học bổng 20% học phí cho sinh viên đã hoàn thành chương trình học cấp 4 (không dựa trên thành tích nhập học) tại Trung tâm Giáo dục – Văn hóa Quốc tế cửa trường Đại học Sangmyung.
Học bổng đối với sinh viên những nước đang phát triển
Cấp học bổng tương đương 20% học phí trong kỳ nhập học đầu tiên hoặc tiền sinh hoạt phí dành cho sinh viên đến từ các nước đang phát triển. Tuy nhiên, tổng học bổng và các chi phí sinh hoạt được nhận không quá 20% học phí.
- Những nước đang phát triển được nhận định là những nước có mức thu nhập trung bình ODA và có thể tham khảo danh sách các nước theo nhận định cảu Đại học Sangmyung 2020 như sau: Pakistan, Mông Cổ, Nepai, Lào, Philippines, Uzzbekistan, Việt Nam,…
- Tham khảo danh sách các nước có thu nhập trung bình ODA tại website: pdakorea.go.kr
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện nhận hai học bổng trở lên thì chỉ được nhận học bổng cao nhất.
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc tại Trường Đại học Sangmyung
Trong thời gian theo học tại trường, tùy theo điểm số đạt được trong kỳ học trước, mức học bổng sẽ khác nhau
Điểm trung bình (Theo thang điểm 4.5) | Mức học bổng |
Tên 4.0 | 100% học phí |
Trên 3.5 – Dưới 4.0 | 50% học phí |
Trên 3.0 – Dưới 3.5 | 40% học phí |
Trên 2.5 – Dưới 3.0 | 30% học phí |
VI. KÝ TÚC XÁ
- Tại Seoul:
- Hệ học tiếng: Học sinh tự túc chỗ ở
- Đại học: Ký túc xá ở bên trong trường
Mục | Chi phí mỗi tháng | Ghi chú |
Phòng 1 người | 264,500 won | + Không bao gồm tiền điện, nước, gas
+ Tiền đặt cọc 300,000 won |
Phòng 2 người | 165,500 won | |
Phòng 3 người | 132,250 won | |
Phòng 4 người | 119,250 won | |
Phòng 5 người | 110,250 won | |
Phòng 6 người | 99,250 won |
2. Tại Cheonan
Học sinh học tại trường nhận định kỳ đầu tiên phải ở ký túc xá
- Ký túc xá bên trong trường: Phòng 2 người, theo học kỳ (4 tháng)
Tiền | Khu mới (nam, nữ) | Khu cũ (chỉ cho nữ) | Ghi chú |
Tiền ký túc xá | 1,092,000 | 840,000 | Khu mới : 273,000 won/ tháng (phòng tắm, nhà vệ sinh riêng). Khu cũ: 210,000 won/ tháng ( phòng tắm, nhà vệ sinh chung)
Đã bao gồm phí quản lý ( tiền gas, điện, nước) Miễn phí internet
|
Tiền đặt cọc | 10,000 | 10,000 | |
Tổng | 1,102,000 | 850,000 |
- Ký túc xá bên ngoài trường: Phòng 2 người, theo học kỳ (4 tháng)
Tiền | Ký túc xá ngoài | Ghi chú |
Tiền ký túc xá | 365,000 | Tiền phòng : 91,250 won ( chưa bao gồm tiền cọc)Tiền điện, gas, nước tính riêng
Có phòng nấu ăn Miễn phí internet |
Tiền đặt cọc | 200,000 | |
Tổng | 565,000 |
Giá tiền phòng ký túc xá và tiền học phí có thể có sự biến động theo từng năm
VII. CHI PHÍ TRƯỚC KHI XUẤT CẢNH (CHUYỂN KHOẢN CHO TRƯỜNG)
Các khoản tiền | Seoul Campus (KRW) | Cheonan Campus (KRW) |
Phí ghi danh | 50,000 | 50,000 |
Học phí (1 năm) | 6,000,000 | 5,080,000 |
Ký túc xá (6 tháng) | Seoul không có | Cheonan trung bình 1.102,000 |
Bảo hiểm (1 năm) | 130,000 | 130,000 |
Sách vở | 100,000 | 100,000 |
Tổng | 6,280,000 | 6,462,000 |
Trên đây PT Sun đã tổng hợp chi tiết nhất về trường Sangmyung Hàn Quốc – ngôi trường có nhiều du học sinh Việt Nam nhất. Nếu bạn có dự định du học tại Sangmyung thì hãy liên hệ ngay với PT Sun để được tư vấn tận tình nhé!
Địa chỉ: Trung tâm Du học toàn cầu PT SUN – Số 9 TT21 Khu đô thị Văn Phú, Phú La, Hà Đông, Hà Nội.
☎️ Tell: 0243.99999.37 Hotline 0902.83.73.83