I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ DAEJEON
Trường cao đẳng y tế Daejeon trường cao đẳng nghề tư nhân về y tế công cộng được thành lập tại Daejeon nhằm góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng và phát triển các lĩnh vực công nghiệp hiện đại.
Loại hình: Trường Đại học tư thục
Năm thành lập: 1997
Người sáng lập: Lee Ki – seok
Địa điểm: 21, Chungjeong – ro, Dong – gu, Daejeon
Diện tích: 89.016㎡
Số lượng giảng viên: 145
Số lượng sinh viên: 7440( trong đó có khoảng 4166 sinh viên nữ và 3274 sinh viên nam)
Trang chủ: http : // www.hit.ac.kr /
Đây là trường cao đẳng nghề được thành lập vào tháng 12 năm 1977 bởi tập đoàn trường Cheongwoon Gakuen, với tư cách là trường Cao đẳng Y tế Daejeon. Trường được tổ chức lại thành Cao đẳng Y tế Daejeon vào năm 1978, và đổi thành Cao đẳng Y tế Daejeon vào năm 1998 và Đại học Y tế Daejeon vào năm 2012.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo của Đại học y tế Daejeon bao gồm:
Khoa | Khoa cao đẳng điều dưỡng | Khoa điều dưỡng |
Khoa y tế và sức khỏe I | Khoa bệnh lý lâm sàng | |
Khoa răng | ||
Khoa quang học | ||
Khoa kỹ thuật nha khoa | ||
Khoa thực phẩm và dinh dưỡng | ||
Khoa Y dược | ||
Khoa y tế và sức khỏe II | Khoa X- quang | |
Khoa vật lý trị liệu | ||
Khoa tâm lý học | ||
Phòng chuẩn đoán lâm sàng | ||
Khoa cấp cứu | ||
Khoa khoa học và sức khỏe | Khoa sức khỏe môi trường | |
Vật lý trị liệu | ||
Khoa học pháp y | ||
Khoa học mỹ phẩm | ||
Phòng đặc biệt | ||
Ban an toàn xây dựng thảm họa | ||
Bộ phận chăm sóc con người | Khoa chăm sóc sắc đẹp | |
Khoa phúc lợi xã hội | ||
Ban hướng dẫn lễ tang | ||
Khoa nấu ăn và phục vụ khách sạn | ||
Khoa sức khỏe hội tụ | quản lý khám chữa bệnh | |
Khoa hội tụ CNTT y tế | ||
Màu thời trang và nhà tạo mẫu | ||
Khoa thiết kế trang sức | ||
Bộ phận nội dung phát thanh truyền hình | ||
Khoa nghệ thuật tổng hợp | ||
Khoa giáo dục | Khoa nhi |
Học phí trung bình hàng năm khi học lên chương trình đại học là : 5.544.073,5 won
Học phí học tiếng trung bình: 1.200.000 won/ kỳ
III. KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá được thành lập với mục đích đào tạo nguồn nhân lực cần thiết cho xã hội bằng cách cung cấp chỗ ở và các trang thiết bị tiện nghi để sinh viên có thể thích nghi tốt với cuộc sống đại học trong một môi trường thay đổi, đồng thời nuôi dưỡng tinh thần hình thành nhân cách, phát triển bản thân, nhân ái và siêng năng thông qua cuộc sống chung.
Nhà trường đang cố gắng hết sức để hỗ trợ các dịch vụ cần thiết cho cuộc sống ký túc xá bằng cách cung cấp không gian thoải mái cho các hoạt động giải trí trong ký túc xá và các chương trình khác nhau dựa trên sự hiểu biết về nhu cầu và hình thức của sinh viên bằng cách tách khỏi ký túc xá kiểu ký túc xá hiện có.
Tên ký túc xá | Phòng riêng | Chi phí quản lý sinh hoạt( won) |
Thời gian | ||
Ho Yeonsuk | Phòng đôi (phòng dành cho người khuyết tật) | 606.000 | 03 tháng | ||
Phòng đôi | 606.000 | ||||
Phòng 3 người | 555.500 | ||||
Phòng 4 người | 505.000 | ||||
Bong-suk Bi | Phòng đôi | 606.000 | |||
Phòng 3 người | 555.500 | ||||
Phòng lạnh | Phòng đơn | 959.500 | |||
Phí ăn uống theo học kỳ: | |||||
Tên ký túc xá | Chế độ ăn | Lựa chọn bữa ăn | Uống nước | Số tiền thanh toán |
|
Ho Yeonsuk | Đơn giá một phần ăn 3.000 KRWW | Bữa ăn sáng | 71 ngày | 426.000 won | |
Bong-suk Bi | Bữa tối | Trừ thứ 7, CN, ngày lễ | 213.000 won | ||
Phòng lạnh | Không được chọn | 0 won |
IV. HỌC BỔNG
Trường Đại học y tế Daejeon có học bổng trung bình mỗi năm khoảng 3.54 triệu won/ người
Những sinh viên có thành tích học tập từ 3.00 trở lên, hạnh kiểm tốt và đã được giới thiệu thông qua các cuộc họp của các giảng viên ở mỗi khoa ( từ loại 1 đến loại 4) sẽ được trợ cấp học bổng như sau:
Loại 1 | Toàn bộ học phí |
Loại 2 | 80% học phí |
Loại 3 | 70% học phí |
Loại 4 | 60% học phí |
Giám đốc Trung tâm du học toàn cầu PT SUN đã có buổi làm việc với trường – tháng 9/2020
Hiện tại Du Học PT SUN là đơn vị duy nhất hợp tác với trường 대전보건대학교 mọi thắc mắc xin gửi về:
TRUNG TÂM DU HỌC TOÀN CẦU PT SUN
Địa chỉ: Số 9, TT 21, Khu đô thị Văn Phú, Phú La, Hà Đông, Hà Nội
Số ĐT: 0243 99999 37 – 0902 83 73 83
Fanpage: Du Học Toàn Cầu PT SUN